Banner
Trang chủ ĐÀO TẠO Đại học Thông báo

Thông báo v/v xét tuyển vào ĐH, CĐ tại Trường ĐH Nông lâm dành cho các thí sinh thuộc 62 huyện nghèo

26/05/2015 00:00 - Xem: 1460
Đại học Thái Nguyên Thông báo v/v xét tuyển vào ĐH, CĐ thuộc Đại học Thái Nguyên dành cho các thí sinh thuộc 62 huyện nghèo, 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao, 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực tây nam bộ và thí sinh thuộc dân tộc rất ít người. Theo đó, chỉ tiêu xét tuyển vào ĐH Nông lâm là 200 chỉ tiêu

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

 
   
  

Số: 942/TB-ĐHTN-ĐT

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 
   
  

            Thái Nguyên, ngày 14 tháng 5 năm 2015

THÔNG BÁO

V/v xét tuyển vào đại học, cao đẳng thuộc Đại học Thái Nguyên dành cho

các thí sinh thuộc 62 huyện nghèo, thí sinh thuộc 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao  

thí sinh thuộc 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực tây nam bộ  

và thí sinh thuộc dân tộc rất ít người

 

     Căn cứ Thông tư số 03/2015/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 2 năm 2015 về việc ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

     Căn cứ Công văn số 1988/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 24/4/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào đại học, cao đẳng năm 2015, Đại học Thái Nguyên thông báo thông tin về việc xét tuyển thí sinh thuộc các huyện nghèo như sau:

1. Đối tượng tuyển sinh

     Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định tại Đề án phát triển giáo dục đối với các dân tộc rất ít người giai đoạn 2010 - 2015 theo Quyết định số 2123/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ (Phụ lục 1).

     Những thí sinh này nếu trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học chính thức.

2. Xét tuyển đào tạo trình độ đại học (Chỉ tiêu:830)

STT

Khối thi của ngành đăng ký xét tuyển

Điểm thi tốt nghiệp PTTH

Xếp loại tốt nghiệp PTTH

Điểm trong học bạ PTTH

Tiêu chí khác dựa trên đặc thù của từng ngành đào tạo

Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh (Chỉ tiêu: 200)

1

Các khối

 

Tốt nghiệp Trung học phổ thông đạt loại trung bình  trở lên. 

Xếp loại học lực cả năm ở lớp 10,11, 12 đạt loại trung bình trở lên.

 

 

Trường Đại học Nông Lâm (Chỉ tiêu: 200)

1

Các khối

 

Tốt nghiệp Trung học phổ thông đạt loại trung bình  trở lên.

Xếp loại học lực cả năm ở các lớp 10,11,12 đạt loại trung bình trở lên.

 

Trường Đại học Khoa học (Chỉ tiêu: 180, xét tuyển cho 05 ngành đào tạo)

1

Các khối

 

Tốt nghiệp Trung học phổ thông đạt loại trung bình  trở lên.

Ba môn văn hóa (theo khối thi) của các học kỳ trong học bạ THPT lớp 12 đều phải có điểm tổng kết từ 5.0 trở lên.

 

Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông (Chỉ tiêu: 100)

1

Các khối

 

Tốt nghiệp trung học phổ thông đạt loại trung bình trở lên.

Xếp loại học lực cả năm ở các lớp 10,11,12 đạt loại trung bình trở lên.

 

Khoa Ngoại ngữ (Chỉ tiêu: 70)

 

 

Các khối

Điểm thi các môn ngoại ngữ đạt từ  6.0 trở lên.

Tốt nghiệp trung học phổ thông đạt loại trung bình trở lên.

Xếp loại học lực cả năm ở các lớp 10, 11, 12 đạt loại trung bình trở lên.

 

Khoa Quốc tế (Chỉ tiêu: 80)

1

Các khối

 

Tốt nghiệp trung học phổ thông đạt loại trung bình trở lên.

Xếp loại học lực cả năm ở các lớp 10, 11, 12 đạt loại trung bình trở lên.

 

 

      Ghi chú:      - Các ngành xét tuyển cụ thể xem tại Phụ lục 2;

                        - Các huyện xét tuyển cụ thể xem tại Phụ lục 1.              

3. Điều kiện xếp loại hạnh kiểm trong học bạ phổ thông trung học

Thí sinh đăng ký xét tuyển vào học đại học, cao đẳng tại các đơn vị thuộc Đại học Thái Nguyên phải đạt hạnh kiểm lớp 12 loại Khá trở lên.

4.  Hồ sơ đăng ký xét tuyển

Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015 (điểm i khoản 2 Điều 7) gửi về sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 05/8/2015. Các Sở Giáo dục và đào tạo gửi về Đại học Thái Nguyên trước ngày 15/8/2015. Hồ sơ gồm:

a) Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (phụ lục 3);

b) Bản sao hợp lệ học bạ 3 năm học trung học phổ thông;

c) Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6;

d) Bản sao hợp lệ hộ khẩu thường trú;

e) Lệ phí xét tuyển thẳng là 30.000đ /thí sinh/hồ sơ (trong đó nộp cho sở giáo dục và đào tạo 20.000 đồng, nộp cho trường khi đến nhập học 10.000 đồng).

Mọi chi tiết liên hệ: Hội đồng tuyển sinh Đại học Thái Nguyên, phường Tân Thịnh, TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Số điện thoại: 0280.3753.041, thông tin chi tiết xem tại địa chỉ Website: http://tuyensinh.tnu.edu.vn.

 

Nơi nhận:                                                                             

- Bộ Giáo dục và Đào tạo (để b/c);

- Giám đốc ĐHTN (để b/c);    

- L­­ưu VT, Ban Đào tạo;

- Website ĐHTN.

 

KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

 

(đã ký)

 

PGS.TS.  Nguyễn Hữu Công

 

PHỤ LỤC 1

DANH SÁCH CÁC HUYỆN , DÂN TỘC ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH

XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015

(Kèm theo Thông báo số: 942/TB-ĐHTN-ĐT ngày 14/5/2015 của Đại học Thái Nguyên)

 

1. Danh sách 62 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP

1. Tỉnh Hà Giang, gồm 6 huyện: Đồng Văn, Mèo Vạc, Quản Bạ, Yên Minh, Xín Mần và Hoàng Su Phì.

2. Tỉnh Cao Bằng, gồm 5 huyện: Thông Nông, Bảo Lâm, Hà Quảng, Bảo Lạc và Hạ Lang.

3. Tỉnh Lào Cai, gồm 3 huyện: Si Ma Cai, Mường Khương và Bắc Hà.

4. Tỉnh Yên Bái, gồm 2 huyện: Mù Căng Chải và Trạm Tấu.

5. Tỉnh Phú Thọ, gồm 1 huyện: Tân Sơn.

6. Tỉnh Bắc Giang, gồm 1 huyện: Sơn Động.

7. Tỉnh Bắc Kạn, gồm 2 huyện: Ba Bể và Pác Nặm.

8. Tỉnh Điện Biên, gồm 4 huyện: Mường Áng, Tủa Chùa, Mường Nhé và Điện Biên Đông.

9. Tỉnh Lai Châu, gồm 5 huyện: Sìn Hồ, Mường Tè, Phong Thổ, Than Uyên và Tân Yên (tách ra từ huyện Than Uyên theo Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ).

10. Tỉnh Sơn La, gồm 5 huyện: Mường La, Bắc Yên, Phù Yên, Quỳnh Nhai và Sốp Cộp.

11. Tỉnh Thanh Hoá, gồm 7 huyện: Lang Chánh, Thường Xuân, Như Xuân, Quan Hoá, Bá Thước, Mường Lát và Quan Sơn.

12. Tỉnh Nghệ An, gồm 3 huyện: Quế phong, Tương Dương và Kỳ Sơn.

 

13. Tỉnh Quảng Bình, gồm 1 huyện: Minh Hoá.

 

14. Tỉnh Quảng Trị, gồm 1 huyện: Đa Krông.

15. Tỉnh Quảng Nam, gồm 3 huyện: Nam Trà My, Tây Giang và Phước Sơn.

16. Tỉnh Quảng Ngãi, gồm 6 huyện: Sơn Hà, Trà Bồng, Sơn Tây, Minh Long, Tây Trà và Ba Tơ.

17. Tỉnh Bình Định, gồm 3 huyện: An Lão, Vĩnh Thạnh và Vân Canh.

18. Tỉnh Ninh Thuận, gồm 1 huyện: Bác Ái.

19. Tỉnh Lâm Đồng, gồm 1 huyện: Đam Rông.

20. Tỉnh Kon Tum, gồm 2 huyện: Kon Plong và Tu Mơ Rông./.

2. Danh dách 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo theo Quyết định số 293/QĐ-TTg.

 1. Huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng; 

13. Huyện Đông Giang, tỉnh Quảng Nam;

2. Huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang;

14. Huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam;

3. Huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai;

15. Huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên;

4. Huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai;

16. Huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên;

5. Huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai;

17. Huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum;

6. Huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn;

18. Huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum;

7. Huyện Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn;

19. Huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum;

8. Huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên;

20. Huyện K Bang, tỉnh Gia Lai;

9. Huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên;

21. Huyện Kon Chro, tỉnh Gia Lai;

10. Huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình;

22. Huyện Krong Pa, tỉnh Gia Lai;

11. Huyện Kim Bôi, tỉnh Hòa Bình;

23. Huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai.

12. Huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An;

 

 

3. Danh sách các huyện (thị xã) vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, hải đảo đặc biệt khó khăn khu vực Tây Nam Bộ

1. Long An: Tân Hưng, Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Đức Huệ, Thạch Hóa, Tân Thạnh

2. Đồng Tháp: Hồng Ngự, Tân Hồng, TX Hồng Ngự

3. An Giang: TX Tân Châu, An Phú, TX Châu Đốc , Tịnh Biên ,Tri Tôn

4. Kiên Giang: Giang Thành ,TX Hà Tiên, Kiên Hải ,Phú Quốc

 

5. Hậu Giang: Long Mỹ    

6. Bạc Liêu:Phước Long  

4. Danh sách các huyện theo Quyết định số 615/QĐ-TTg ngày 25 tháng 04 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ

1. Tỉnh Thái Nguyên: Võ Nhai

2. Tỉnh  Hà Tĩnh: Vũ Quang, Hương Khê

3.Tỉnh Quảng Nam: Bắc Trà My

4. Tỉnh  Đăk Nông: Đăk Glong

5. Tỉnh  Tiền Giang: Tân Phú Đông

6. Tỉnh  Trà Vinh: Trà Cú

5. Các dân tộc rất ít người theo Quyết định số 2123/QĐ-TTg.

Các dân tộc bao gồm: 9 dân tộc rất ít người: Ơ Đu, Pu Péo, Si La, Rơ Măm, Cống, Brâu, Bố Y, Mảng, Cờ Lao trong phạm vi 6 tỉnh Lào Cai, Hà Giang, Điện Biên, Lai Châu, Nghệ An, Kon Tum;

PHỤ LỤC 2

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG, NGÀNH XÉT TUYỂN

THÍ SINH THUỘC 62 HUYỆN NGHÈO, 23 HUYỆN CÓ TỶ LỆ HỘ NGHÈO CAO,

20 HUYỆN NGHÈO BIÊN GIỚI, HẢI ĐẢO THUỘC KHU VỰC TÂY NAM BỘ

VÀ THÍ SINH THUỘC DÂN TỘC RẤT ÍT NGƯỜI

 (Kèm theo Thông báo số: 942/TB-ĐHTN-ĐT ngày 14/5 /2015 của Đại học Thái Nguyên)

Tên trường,
ngành học

Ký hiệu trường

Mã ngành

Ghi chú

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

DTE

 

 

Các ngành đào tạo đại học:

 

 

 

Kinh tế: Quản lý kinh tế; Kinh tế đầu tư; Kinh tế Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;  Thương Mại Quốc tế; Kinh tế Y tế

 

D310101

 

Quản trị Kinh doanh: Quản trị Kinh doanh tổng hợp; Quản trị doanh nghiệp công nghiệp; Quản trị Kinh doanh Thương mại

 

D340101

 

Marketing: Quản trị Marketing

 

D340115

 

Quản trị Kinh doanh Du lịch và Lữ hành: Quản trị Kinh doanh Du lịch và Khách sạn

 

D340103

 

Kế toán: Kế toán tổng hợp; Kế toán Doanh nghiệp Công nghiệp

 

D340301

 

Tài chính - Ngân hàng: Tài chính Doanh nghiệp; Tài chính Ngân hàng; Ngân hàng

 

D340201

 

Luật kinh tế: Luật kinh doanh

 

D380107

 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

DTN

 

 

Các ngành đào tạo đại học:

 

 

 

Quản lý đất đai: Quản lý đất đai; Địa chính - Môi trường

 

D850103

 

Phát triển nông thôn

 

D620116

 

Kinh tế nông nghiệp

 

D620115

 

Công nghệ thực phẩm: Công nghệ thực phẩm; Dinh dưỡng và Thực phẩm chức năng

 

D540101

 

Quản lý tài nguyên rừng: Quản lý tài nguyên rừng; Sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh học

 

D620211

 

Chăn nuôi: Chăn nuôi thú y

 

D620105

 

Thú y: Thú y; Dược - Thú y

 

D640101

 

Lâm nghiệp: Lâm nghiệp; Nông Lâm kết hợp

 

D620201

 

Khoa học cây trồng: Trồng trọt; Công nghệ sản xuất cây dược liệu

 

D620110

 

Khuyến nông

 

D620102

 

Khoa học môi trường: Khoa học môi trường

 

D440301

 

Khoa học và quản lý môi trường (chương trình tiên tiến)

 

D904429

 

Nuôi trồng thuỷ sản

 

D620301

 

Công nghệ rau hoa quả và Cảnh quan: Công nghệ sản xuất rau hoa quả

 

D620113

 

Công nghệ sinh học

 

D420201

 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

DTZ

 

 

Các ngành đào tạo đại học:

 

 

 

Địa lý tự nhiên

 

D440217

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Hóa học, Sinh học;
Toán,  Ngữ văn,  Địa lí

Lịch sử

 

D220310

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;
Toán,  Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ văn, Lịch sử;
Toán, Ngữ văn,  Địa lí

Công tác xã hội

 

D760101

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ văn, Vật lí;
Toán, Ngữ văn, Lịch sử;
Toán, Ngữ văn, Hóa học

Khoa học thư viện

 

D320202

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Hóa học, Sinh học;
Toán,  Ngữ văn,  Địa lí

Du lịch học

 

D528102

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;
Toán,  Ngữ văn, Tiếng Anh;
Toán, Ngữ văn, Lịch sử;
Toán, Ngữ văn,  Địa lí

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

DTC

 

 

Các ngành đào tạo đại học:

 

 

 

Công nghệ thông tin

 

D480201

 

Kỹ thuật phần mềm

 

D480103

 

Khoa học máy tính

 

D480101

 

Truyền thông và mạng máy tính

 

D480102

 

Hệ thống thông tin: Hệ thống thông tin; Công nghệ tri thức

 

D480104

 

Công nghệ kỹ thuật máy tính

 

D510304

 

Truyền thông đa phương tiện

 

D320104

 

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông: Công nghệ vi điện tử; Điện tử ứng dụng; Hệ thống viễn thông, Tin học viễn thông; Xử lý thông tin, Công nghệ truyền thông; Vi cơ điện tử

 

D510302

 

Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử

 

D510301

 

Kỹ thuật Y sinh

 

D520212

 

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa: Công nghệ điều khiển tự động; Công nghệ đo lường tự động;  Điện tử công nghiệp; Công nghệ robot

 

D510303

 

An toàn thông tin

 

D480299

 

Hệ thống thông tin quản lý: Tin học kinh tế; Tin học ngân hàng; Tin học kế toán

 

D340405

 

Quản trị văn phòng: Quản trị hành chính văn phòng

 

D340406

 

Công nghệ Truyền thông

 

D320106

 

Thiết kế đồ họa

 

D210403

 

Thương mại điện tử

 

D340408

 

KHOA NGOẠI NGỮ

DTF

 

 

Các ngành đào tạo đại học:

 

 

 

Sư phạm tiếng Anh: Sư phạm tiếng Anh; Sư phạm tiếng Anh bậc tiểu học

 

D140231

 

Ngôn ngữ Trung Quốc: Ngôn ngữ Trung Quốc ; Song ngữ Trung-Anh

 

D220204

 

Sư phạm tiếng Trung Quốc: Sư phạm tiếng Trung Quốc; Sư phạm song ngữ Trung-Anh

 

D140234

 

Sư phạm tiếng Nga: Sư phạm song ngữ Nga-Anh

 

D140232

 

Ngôn ngữ Anh: Ngôn ngữ Anh; Song ngữ Nga - Anh

 

D220201

 

Ngôn ngữ Pháp: Song ngữ Pháp-Anh

 

D220203

 

KHOA QUỐC TẾ

DTQ

 

 

Các ngành đào tạo đại học:

 

 

 

Kinh doanh Quốc tế

 

D340120

 

Quản trị kinh doanh: Kinh doanh và Quản lý; Quản trị kinh doanh và Tài chính

 

D340101

 

Kế toán: Kế toán và Tài chính

 

D340301

 

Quản lý Tài nguyên và Môi trường: Quản lý môi trường và phát triển bền vững

 

D850101

 

 

Nguồn: ĐHTN

                                                                                                                                Đăng tin: Lê Văn Thơ

 
BÀI VIẾT LIÊN QUAN