Banner
Trang chủ ĐÀO TẠO Tiến sĩ Thông báo

Trang thông tin luận án tiến sĩ của NCS. Phạm Thị Trang

06/12/2017 16:53 - Xem: 353

TRANG THÔNG TIN LUẬN ÁN TIẾN SĨ

CỦA NCS. PHẠM THỊ TRANG

 

Tên đề tài luận án tiến sĩ: "Nghiên cứu xác định tỷ lệ nhiễm và chế tạo Kit chẩn đoán bệnh tiên mao trùng (Trypanosomiasis) ở đàn trâu tại tỉnh Tuyên Quang".

Ngành: Ký sinh trùng và vi sinh vật học Thú y.

Mã số: 62.64.01.04

Nghiên cứu sinh: Phạm Thị Trang

Khóa đào tạo: 2013 - 2017

Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. Nguyễn Thị Kim Lan

2. PGS. TS. Phạm Công Hoạt

Cơ sở giáo dục đại học thành viên: Trường Đại học Nông Lâm

Cơ sở đào tạo: Đại học Thái Nguyên

NHỮNG KẾT QUẢ MỚI CỦA LUẬN ÁN

 - Bằng kỹ thuật sinh học phân tử đã xác định được loài tiên mao trùng gây bệnh trên đàn trâu ở 4 huyện Sơn Dương, Yên Sơn, Hàm Yên và Chiêm Hóa của tỉnh Tuyên Quang là loài T. evansi.

 - Xác định được trâu nuôi tại 4 huyện thuộc tỉnh Tuyên Quang nhiễm tiên mao trùng với tỷ lệ 13,15%, biến động giữa các huyện là 10,89% - 16,27%.

- Sử dụng phác đồ gồm trypamidium samorin liều 1,0 mg/kgTT; nước muối sinh lý 200 ml/con; cafein 20% 15 ml/con; vitamin C 5% 15 ml/con; vitamin B1 2,5% 15 ml/con điều trị bệnh tiên mao trùng cho trâu tại tỉnh Tuyên Quang đạt hiệu quả cao và an toàn (100%), sau 28 ngày không thấy tái nhiễm tiên mao trùng.

- Đã tạo dòng và biểu hiện thành công gen mã hóa kháng nguyên bề mặt RoTAT 1.2của T. evansi có kích thước 205 bp trong vi khuẩn E. coli BL21 bằng vector nhân dòng pJET 1.2.

- Đã sản xuất được thành công kháng nguyên RoTAT 1.2 tái tổ hợp.

- Đã chế tạo thành công Kit CATT để chẩn đoán bệnh tiên mao trùng. Kit CATT có thể bảo quản ở 4oC trong 6 tháng.Độ nhạy và độ đặc hiệu của phản ứng với Kit CATT trong chẩn đoán bệnh tiên mao trùng lần lượt là 98,48 % và 97,50%, tương đương với kỹ thuật ELISA.

KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG TRONG THỰC TIỄN

VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU

 

* Các kết quả và khả năng ứng dụng trong thực tiễn

- Xác định được một số đặc điểm của bệnh tiên mao trùng gây ra trên đàn trâu của tỉnh Tuyên Quang, từ đó giúp người chăn nuôi chủ động trong việc phòng, chống bệnh.

- Đã xác định được phác đồ điều trị bệnh tiên mao trùng cho trâucó hiệu quả cao,từ đó giúp người nuôi hạn chế thiệt hại do bệnhgây ra.

- Đã sản xuất được khángnguyênRoTAT 1.2 tái tổ hợp phục vụ sản xuất Kit chẩn đoán có khả năng phát hiện đặc hiệu với bệnh tiên mao trùng ở tỉnh Tuyên Quang nói riêng và Việt Nam nói chung.

- Đã chế tạo thành công Kit CATT để chẩn đoán bệnh tiên mao trùng với độ nhạy và độ đặc hiệu của phản ứng lần lượt là 98,48 % và 97,50%, giúp công tác chẩn đoán bệnh dễ dàng và chính xác hơn.

- Kết quả của luận án là tài liệu tham khảo có giá trị trong đào tạo, nghiên cứu khoa học  thú y ở các Trường đại học, cao đẳng và Viện nghiên cứu chuyên ngành.

* Những vấn đề bỏ ngỏ cần tiếp tục nghiên cứu

Tiếp tục có những nghiên cứu về điều kiện bảo quản kháng nguyên tái tổ hợp của  Trypanosoma evansi để chủ động nguồn kháng nguyên phục vụ sản xuất Kit chẩn đoán bệnh cho gia súc; nghiên cứu về điều kiện bảo quản Kit để kéo dài thời gian sử dụng Kit. Đó là những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu trong thời gian tới.

INFORMATION OF THE DOCTORAL DISSERTATION

Research Title"Determination of the infection rate and manufactering diagnostics kit of trypanosomiasis on buffaloes in tuyen quang province".

Major: Veterinary Parasitology and Microbiology

Code:  62.64.01.04

PhD candidate: Pham Thi Trang

Course Duration: 2013 -2017

Research supervisors: 1. Prof. Nguyen Thi Kim Lan, PhD.

     2. Assoc. Prof. Pham Cong Hoat, PhD.

Training Institution: Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry, Thai Nguyen University.

 

THE NEW SCIENTIFIC FINDINGS

- Determining the species of Trypanosoma which have been isolated from buffaloes in 4 districts of Tuyen Quang province were Trypanosoma evansi

- The average Trypanosomiasis infection rate on buffaloes in 4 districts of Tuyen Quang province was 13.15% with ratio range from 10.89% to 16.27%.

- The treatment regimen with trypamidium samorin 1.0 mg/kg; saline physiological 200 ml/buffalo; caffeine 20% 15 ml/buffalo; vitamin C 5% 15 ml/buffalo; vitamin B1 2.5% 15 ml/buffalo was high efficiency and safety.

- Cloning and expression the gene encoding for surface antigen of T. evansi (RoTAT) with 205 bp length in E. coli BL21 using pJET 1.2 cloning vector.

- Manufacturing recombinant RoTAT 1.2 antigens.

- Manufacturing CATT KIT for Trypanosomiasis test. CATT KIT can be stored at 4°C for 6 months. The sensitivity and specificity of CATT KIT were 98.48% and 97.50%, respectively. This was equivalent to ELISA.

APPLICABILITY AND THE NEEDS FOR FURTHER STUDIES

* Practical applicability:

- Determining the epidemiological characteristics of Trypanosomiasis in buffaloes in Tuyen Quang province which helps the breeders actively prevent the disease.

- Proposing effective treatment regimen of Trypanosomiasis in buffaloes which helps avoid damages causes by this disease.

- Manufacturing recombinant RoTAT 1.2 antigen to product of diagnostic kits that can specifically detect trypanosomiasis in Tuyen Quang province in particular and Vietnam in general.

- Manufacturing CATT KIT with the sensitivity and specificity in diagnosis Trypanosomiasis were 98.48% and 97.50%. It can help to diagnose this disease easier and more accurately.

- The research results is a valuable reference in training, scientific research activities in the area of veterinary at disciplinary universities, colleges and institutes.

* Opening issues for further studies:

Further studies should focus on the preservation conditions of recombinant antigen of Trypanosoma evansi for proactively creating an antigenic source to manufacture diagnostic Kits to diagnose this disease for livestocks and to study on Kit preservation conditions to prolong Kit usage.

1. Bản trích yếu LATS của NCS. Phạm Thị Trang

2. Tóm tắt LATS bằng tiếng việt của NCS. Phạm Thị Trang

3. Tóm tắt LATS bằng tiếng anh của NCS. Phạm Thị Trang

4. Luận án Tiến sĩ của NCS. Phạm Thị Trang

BÀI VIẾT LIÊN QUAN